1/ Phòng chăm sóc đặc biệt:
Phòng chăm sóc đặc biệt (ICU) còn được gọi là Phòng điều trị tích cực. ICU là từ viết tắt Tiếng Anh của Intensive Care Unit tạm dịch là các đơn vị hồi sức cấp cứu, chăm sóc đặc biệt hoặc điều trị tích cực. Nhiệm vụ chính của ICU là cung cấp chăm sóc liên tục cho những bệnh nhân nặng đang trong tình trạng bị đe dọa tính mạng. Phòng được trang bị theo tiêu chuẩn quốc tế: riêng biệt, vô trùng, an toàn, tiện nghi cho bệnh nhân được ví như là phao cứu sinh giúp bệnh nhân nhanh hồi phục.
2/ Bệnh viện nhóm 1: Là bệnh viện thuộc tuyến Trung ương, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương.
3/ Bệnh viện nhóm 2: Là bệnh viện thuộc tuyến Quận/Huyện/Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh và tương đương; Các bệnh viện ngoài công lập.
4/ Nằm viện (điều trị nội trú): Là việc Người được bảo hiểm cần nhập viện theo chỉ định của Bác sĩ, phải lưu trú ít nhất 24 giờ liên tục trong bệnh viện để điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm.
5/ Ngày nằm viện: Là 1 ngày mà Người được bảo hiểm điều trị nội trú tại Bệnh viện. Đơn vị ngày làm việc sẽ được tính là 24 giờ và theo đơn vị giường nằm trong giấy ra viện. Trường hợp giờ vào viện và giờ ra viện không được thể hiện trên giấy ra viện thì số ngày vào viện sẽ được xác định bằng ngày ra viện trừ ngày vào viện.
6/ Phẫu thuật: Là phương pháp khoa học để điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có trình độ chuyên môn, bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với những dụng cụ y tế hoặc thiết bị y tế tại bệnh viện gồm mổ mở (mổ phanh), mổ nội soi, mổ bằng tia laser.
Đơn bảo hiểm này chỉ bảo hiểm cho các ca phẫu thuật nội trú mà bệnh nhân lưu trú trên 24 giờ tại bệnh viện tính từ thời điểm nhập viện. Các loại phẫu thuật phải thuộc Danh mục phẫu thuật do Bộ Y Tế Việt Nam quy định. Các loại thủ thuật không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm này.
7/ Số tiền bảo hiểm (STBH): Là Số tiền hạn mức tối đa được chi trả theo chương trình bảo hiểm.
Ví dụ chương trình Vàng có hạn mức chi trả tối đa cho Quyền lợi chính là 50 triệu đồng. Nói cách khác, Số tiền bảo hiểm (STBH) của chương trình Vàng là 50 triệu đồng.
8/ Bệnh đặc biệt:
Bệnh đặc biệt loại 1: Là những bệnh U hoặc bướu (trừ ung thư), huyết áp (trừ tăng huyết áp), viêm màng não, viêm tủy, viêm não tủy, bệnh hoặc hội chứng Parkingson, bệnh Alzheimer hoặc sa sút trí tuệ trầm trọng, hội chứng Apallic hoặc hội chứng mất trí nhớ, bại não, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, suy hô hấp, tai biến mạch máu não (đột quỵ), các bệnh mạch máu não khác, xơ vữa động mạch, viêm gan các loại, sơ gan, suy gan, viêm tụy, rối loạn đông máu, suy tủy xương, bệnh Lupus ban đỏ, bệnh Pemphigus.
Bệnh đặc biệt loại 2: Là những bệnh tim hoặc tăng huyết áp, sỏi, suy thận, ung thư, tiểu đường (đái tháo đường).
9/ Bệnh có sẵn:
Là bệnh có từ trước ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm. Cho dù người được bảo hiểm chưa từng điều trị bệnh đó, nhưng ý kiến và bệnh án thể hiện rằng bệnh đó đã có nguyên căn phát sinh từ trước thời điểm tham gia bảo hiểm, thì bệnh đó vẫn được coi là bệnh có sẵn.
10/ Thời gian chờ: Trong chương trình bảo hiểm này, có một số rủi ro mà phải qua một khoảng thời gian nhất định thì bảo hiểm mới có hiệu lực và được công ty bảo hiểm chi trả. Khoảng thời gian này gọi là thời gian chờ. Nếu các chi phí điều trị nằm trong khoảng thời gian phải chờ này thì sẽ không được bảo hiểm chi trả.
Thời gian chờ được tính từ thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm của năm đầu tiên. Đối với hợp đồng tái tục liên tục thì sẽ không bị áp dụng thời gian chờ.
Những rủi ro không bị áp dụng thời gian chờ thì mặc nhiên được bảo hiểm chi trả ngay sau khi khách hàng tham gia bảo hiểm và đóng phí.VD: Không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp tai nạn, ngộ độc thức ăn, đồ uống, hít phải khí độc, khí gas, hơi độc, chất độc; Do vậy, ngay sau khi khách hàng tham gia và đóng phí bảo hiểm mà không may gặp phải các rủi ro trên thì sẽ được bảo hiểm chi trả luôn
Bảo Việt áp dụng thời gian chờ khác nhau đối với từng nhóm rủi ro như sau:
- 30 ngày đối với ốm đau, bệnh tật thông thường;
- 07 ngày đối với bệnh ruột thừa;
- 90 ngày đối với bệnh viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại (chỉ áp dụng cho trẻ em 06 tuổi trở xuống tại thời điểm điều trị);
- 90 ngày đối với điều trị biến chứng thai sản;
- 90 ngày đối với tử vong do biến chứng thai sản, sinh con, biến chứng sau sinh;
- 365 ngày đối với điều trị sinh con hoặc biến chứng sau sinh;
- 365 ngày đối với điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt loại I, bệnh có sẵn như định nghĩa;
- 635 ngày đối với điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt loại II như định nghĩa.
11/ Thương tật toàn bộ vĩnh viễn
Là tình trạng Người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn chức năng và không thể phục hồi chức năng của:
- Hai tay; hoặc
- Hai chân; hoặc
- Hai mắt; hoặc
- Một tay và một chân; hoặc
- Một tay và một mắt; hoặc
- Một chân và một mắt;
|