Đối tượng bảo hiểm |
|
Phạm vi bảo hiểm |
|
Quyền Lợi |
Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn. Về người:
Về tài sản: Trả theo tổn thất thực tế, tối đa 100 triệu/vụ |
Phí Bảo Hiểm |
Phí bảo hiểm được quy định trong Điều 8 Chương II thông tư số 22/2016/TT-BTC ban hành ngày 16/02/2016, quy định về Quy tác, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Cụ thể như sau: 1. Phí bảo hiểm là Khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn dưới 01 năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, mức phí bảo hiểm sẽ được tính dựa trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục 5 ban hành theo Thông tư này và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau: |
Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống thì phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng. | ||||
STT | Xe ô tô kinh doanh vận tải | Phí Bảo hiểm 1 năm (đơn vị: VNĐ) | ||
Phí Bảo hiểm | Thuế VAT (10%) | Tổng cộng | ||
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756,000 | 75,600 | 831,600 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929,000 | 92,900 | 1,021,900 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,080,000 | 108,000 | 1,188,000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,253,000 | 125,300 | 1,378,300 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,404,000 | 140,400 | 1,544,400 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,512,000 | 151,200 | 1,663,200 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,656,000 | 165,600 | 1,821,600 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,822,000 | 182,200 | 2,004,200 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,049,000 | 204,900 | 2,253,900 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,221,000 | 222,100 | 2,443,100 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,394,000 | 239,400 | 2,633,400 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,545,000 | 254,500 | 2,799,500 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,718,000 | 271,800 | 2,989,800 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,869,000 | 286,900 | 3,155,900 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,041,000 | 304,100 | 3,345,100 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,191,000 | 319,100 | 3,510,100 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,364,000 | 336,400 | 3,700,400 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,515,000 | 351,500 | 3,866,500 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,688,000 | 368,800 | 4,056,800 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4,632,000 | 463,200 | 5,095,200 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4,813,000 | 481,300 | 5,294,300 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | 4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) |
3. Biểu phí trong một số trường hợp khác |
Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục ô tô không kinh doanh vận tải và ô tô có kinh doanh vận tải Xe Taxi: Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục ô tô kinh doanh vận tải Xe ô tô chuyên dùng
Đầu kéo rơ-moóc: Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc. Xe máy chuyên dùng: Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng, xe tải. Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục ô tô không kinh doanh vận tải. |
Bồi thường |
Khi phát sinh tai nạn, Quý khách vui lòng thông báo ngay cơ quan Công an (hoặc chính quyền địa phương) gần nhất và cho công ty bảo hiểm Liberty qua số tổng đài dịch vụ khách hàng 24/7: 1900 599 998. Công ty Bảo hiểm Bảo Việt qua tổng đài: 1900 55 88 99 |
Hồ sơ bồi thường |
Khi yêu cầu công ty trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người đại diện của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp phải gửi kèm các chứng từ sau đây: Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của lái xe, Giấy chứng nhận bảo hiểm); Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (Giấy chứng thương, Giấy ra viện, Giấy chứng nhận phẫu thuật, Hồ sơ bệnh án, Giấy chứng tử trong trường hợp tử vong); Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản (Hóa đơn chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa tài sản tại cơ sở do công ty chỉ định hoặc được sự đồng ý của công ty, Các giấy tờ chứng minh chi phí hợp lý cần thiết để giảm thiểu tổn thất hay thực hiện theo chỉ định của công ty); Bản sao các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn (Biên bản khám nghiệm hiện trường, Hồ sơ hiện trường, biên bản khám nghiệm phương tiện tai nạn, Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu về vụ tai nạn, Các tài liệu liên quan khác (nếu có), ...). Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe và 30 (ba mươi) ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ, Bảo Việt hoặc Liberty sẽ thực hiện bồi thường cho Quý khách. Trường hợp từ chối bồi thường, công ty sẽ thông báo bằng văn bản cho Quý khách biết lý do từ chối trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |